Bôi đen để thấy giải Bài 1: hh X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một time, xúc tác Ni, thu đc hh khí Y có tỉ khối hơi so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào bình đựng dd Br2 dư thì cómg Br2 tham gia pứ. Tìm m?
Giả sử a mol H2 p.ư(vì p.ư sảy ra trong 1 t.gian)-> nH2dư=0.3-a molDo p.ư sảy ra trong 1 t.gian nên sau.p.ư sẽ có C4H4 dư và C4Hx được tạo ra1C4H4-->1C4Hx=>n(HĐC sau p.ư)= nC4H4 ban đầu=0.1 molM(Y)=29x1=29-->(0.3x2+0.1x52)/(0/3-a+0.1)=29->a=0.2 molTa có cứ a mol H2 p.ư thì có a mol liên kết pi bị phá vỡ->có 0.2 mol l.kết pi bị phá vỡ->số l.kết pi còn lại = 0.1x3-0.2=0.1 mol (vì trong 1p.tử C4H4 có 3 l.kết pi)Có nBr2=n l.kết pi->nBr2p.ư=0.1 mol->mBr2pư=16 g Cách 2 tỷ khối của hh X so với không khí là (52x0,1+2x0,3)/0,4/29 = 0,5nX/nY = tỷ khối của X/tỷ khối của Y = 2=> nhhY = 0,4/2 = 0,2 mol=> nH2 đã pư = 0,4-0,2= 0,2 moln lk pi trong X = 0,1x3 = 0,3 mol=> n lk pi trong Y = n lk pi trong X - nH2 pư = 0,3-0,2 = 0,1 mol=> nBr2 pư = 0,1 mol => mBr2 = 16 gam Bài 2 ) Cho 13,8 (g) hợp chất hữu cơ X có CTPT C7H8 td AgNO3/NH3 (dư) thu đc 45,9 (g) kết tủa. Viết các CTCTcó thể có của X/ Đầu tiên ta thấy X là hidrocacbon nên để t/d AgNO3 thì nó co nối 3 ở đầu mạchnX=13,8/92=0,15(mol)mà khi tham gia p/u với AgNO3 thi ta lun có nX=n(kêt tủa)Giả sư X có một nôi 3 thì kết tủa có CTPT là C7H7Ag =>n(kết tủa)=0,23(mol) (loại)X có 2 nối 3 thì kết tủa co CTPT là C7H6Ag2 => n(kêt tủa)=0,15(mol) (nhận)Vậy X có 2 nối 3 ở đầu mạch có dạng CH(nối 3)C5H6(nối 3)CHCTCT là CH_=C-CH2-CH2-CH2-C_=CH (bạn típ tục bẻ nhánh C5H6 nhé! mà nhớ nối 3 phải nằm đầu mạch) Bài 3, hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol.Lấy 1 lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nungnóng , thu được hỗn hợp Y gồm C2H2,C2H4,C2H6,H2.Sục Y vào dd nước Br thì khối lg bình tăng10.8 gam và thoát ra 4.48 l hỗ hợp khí có tỉ khối đv H2 là 8. đốt cháy Y thi dc V lít O2? hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol.Lấy 1 lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nungnóng , thu được hỗn hợp Y gồm C2H2,C2H4,C2H6,H2.Sục Y vào dd nước Br thì khối lg bình tăng10.8 gam và thoát ra 4.48 l hỗ hợp khí có tỉ khối đv H2 là 8. đốt cháy Y thi dc V lít O2?Gọi nC2H2 = nH2 = xC2H2 + H2 → C2H4y---------y--------yC2H2 + 2H2 → C2H6z----------2z--------znC2H2 dư = x-y-z, nH2 dư = x-y-2zm bình tăng = mC2H2 dư + mC2H4 = 26*(x-y-z) + 28*y = 10,8 => 26x + 2y -26z = 10,8(1)Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm: C2H6 và H2 dư, có tỉ khối so với H2 là 8 => nC2H6 = nH2 = 0,1mol=>z = 0,1 (2) và x-y-2z = 0,1(3) Giải hệ tìm được: x = 0,5, y = 0,2Đốt cháy Y cũng chính là đốt cháy XC2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2OH2 + 1/2O2 → H2OnO2 = 3x = 1,5 mol => VO2 = 33,6 l. Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau)thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Tìm Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X
so mol moi chat trong dd X la o.o9/(2+3+4)=o.o1(mol).so lien ket pi trong phan tu 3 chat lan luotla 2,2,3.gia su 3 chat deu tao ket tua voi bacC2h2---->C2Ag2(240g/mol)C3h4---->C3Agh3(147g/mol)C4h4---->C4Agh3(159g/mol0==>khoi luong ket tua la m=0.01*(546)=5.46(thoa man >4g)neu chi co 2 chat tao ket tua ta xet th tao ket tua max la c2h2 va c4h4ta co khoi luong ket tua la m=0.01(240+159)=3.99<4g(loai)vay 3 chat deu fi la ankin noi 3 dau machchon C 1)hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin, vinylaxetilen có tỉ khối hơi so với Hidro là 17, đốt hoàn toàn 0.05molX rồi hấp thụ toàn bộ sp cháy vào bình dd Ca(OH)2 thì khối lượng tăng là:1, NX: etilen C2H4, metan CH4, propin C3H4, vinylaxetilen C4H4 đều có 4H nên gọi CT trung bình là CnH4M tb = 12n + 4 = 17x2 = 34=> n = 2,5C2,5H4 -----> 2,5 CO2 + 2 H2O0,05 -------------> 0,125 ----> 0,1klg bình Ca(OH)2 tăng = mCO2 + mH2O = 44x0,125 + 18x0,1 = 7,3 g => D. Cho butan qua xúc tác ( ở t độ cao) thu dc hh X: C4H10, C4H8, C4H6, H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4.Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch ... kh ố i l ượ ng mol trung bình c ủ a X0.4*58=23.2mX = 23.2*0.6= 13.92=m C4H10 ( b ả o to à n kh ố i l ượ ng)nC 4 H 10 = 13. 92/58 = 0.24=> n H2 tao ra = n X - n C4H10 =0.6-0.24=0.36n H2 =n Br2 = 0.36 mol đ áp án B Bài 1 : Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàntoàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích đo ở đktc). Xác định công thức của ankan và anken .nX=0.2 và nCO2 =0.3gọi n là số nguyên tử cácbon trung bình thì n=1.5theo t/c của n tb thì N1<1.5 X=11.25*2=22.5bây giờ đã có 3 ẩn với 3 dữ kiện thì lập hệ 3 pt giải ra luôn3 ẩn là :số mol CH4,số mol anken va số nt C của anken với 3 dữ kiện đề bàicó thể làm theo cách này thì nhanh hơn(ko hiểu thì tùy)mX=4.5nH2O=0.45n CH4=0.15n aken=0.05nCO2(do anken sinh ra )=0.15n3=3 ctpt anken C3H6 Câu 6 : Khi brom hoá một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là75,5. Tên của ankan đó là A. 3,3-đimetylhecxan. B. 2,2-đimetylpropan. C. isopentan. D. 2,2,3-trimetylpentan.M dẫn xuất = 151 => Mankan = 72 => C5H12----1 d/xuất monobrom duy nhất nên đ/án B |